ĐIỂM MỚI TRONG XỬ LÝ VI PHẠM HÀNH CHÍNH VỀ HÓA ĐƠN QUY ĐỊNH TRONG THÔNG TƯ 176/2016/TT-BTC VÀ MỘT SỐ ĐIỂM MỚI CỦA NĐ 41/2018/NĐ-CP NGÀY 12/3/2018 VỀ XỬ PHẠT HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC KẾ TOÁN

  1. So sánh Thông tư 176/2016/TT-BTCsửa đổi Thông tư 10/2014/TT-BTC về việc xử lý vi phạm hành chính về hóa đơn

Bộ tài Chính đã ban hành Thông tư 176/2016/TT-BTC  sửa đổi Thông tư 10/2014/TT-BTC  về việc xử lý vi phạm hành chính về hóa đơn được áp dụng kể từ ngày 15/12/2016. Thông tư 176 có một số điểm mới như sau:

Khoản mục sửa đổi Nội dung sửa đổi Thông tư 176/2016 Thông tư 10/2014
Khoản 1điều 7 – Hành vi đặt in hóa đơn mà không ký hợp đồng in bằng văn bản. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.500.000 đồng Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng
Điểm b2, khoản 1 điều 7 –  Bên đặt in và bên nhận in hóa đơn không ký các phụ lục hợp đồng sổ sung khác. Phạt tiền ở mức tối thiểu của khung tiền phạt là 500.000 đồng b.2) Phạt tiền ở mức tối thiểu của khung tiền phạt là 2.000.000 đồng
Khoản 2a điều 7 –  Đặt in hóa đơn khi cơ quan thuế đã có văn bản thông báo tổ chức, doanh nghiệp không đủ điều kiện in hóa đơn 2a. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng Trước không có quy định về điểm nay
Khoản 6 điều 7 Khắc phục hậu quả:–  Đặt in hóa đơn khi cơ quan thuế đã có văn bản thông báo tổ chức, doanh nghiệp không đủ điều kiện đặt in hóa đơn Phạt tiền từ: 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng Không quy định
Khoản  a điều 10 –  Nộp thông báo điều chỉnh thông tin phát hành  hóa đơn khi thay đổi địa điểm sau 10 ngày–  Sử dụng hóa đơn đã phát hành nhưng chưa đến ngày sử dụng Phạt tiền từ :500.000 đồng đến  1.500.000 đồng Tối thiểu 2.000.000
Khoản c điều 10 –  Lập thông báo phát hành không có đầy đủ nội dung  theo quy định–   Không niêm yết thông báo phát hành hóa đơn–   Nộp thông báo điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành hóa đơn khi thay đổi địa điểm kinh doanh sau 20 ngày bắt đầu sử dụng HĐ tại địa chỉ mới Phạt từ: 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng Chưa quy định
Khoản 3 điều 11 –  Làm mất, cháy, hỏng hoá đơn đã phát hành nhưng chưa lập hoặc hoá đơn đã lập (liên giao cho khách hàng) nhưng khách hàng chưa nhận được hoá đơn khi hoá đơn chưa đến thời gian lưu trữ hoặc hóa đơn đã lập theo bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ; trừ trường hợp mất, cháy, hỏng hóa đơn do thiên tai, hỏa hoạn hoặc do sự kiện bất ngờ, sự kiện bất khả kháng khác thì không bị xử phạt tiền. Không bị phạt Phạt tiền từ10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng
Khoản 1 điều 12 –   Đối với hành vi làm mất, cháy, hỏng hoá đơn đã lập (liên giao cho khách hàng) để hạch toán kế toán, kê khai thuế và thanh toán vốn ngân sách; trừ trường hợp mất, cháy, hỏng hóa đơn do thiên tai, hỏa hoạn hoặc do sự kiện bất ngờ, sự kiện bất khả kháng khác thì không bị xử phạt tiền.

–   Trường hợp mất, cháy, hỏng hóa đơn đã lập (liên giao cho khách hàng), người bán và người mua lập biên bản ghi nhận sự việc, người bán đã kê khai, nộp thuế, có hợp đồng, chứng từ chứng minh việc mua bán hàng hóa, dịch vụ và có một tình tiết giảm nhẹ thì xử phạt ở mức tối thiểu của khung tiền phạt; nếu có từ hai tình tiết giảm nhẹ thì xử phạt cảnh cáo.

Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng.
Khoản 1, khoản 2 và bổ sung khoản 4 vào Điều 13 như sau: –  Lập sai hoặc không đầy đủ nội dung thông báo hoặc báo cáo  trừ thông báo phát  hành Phạt tiền từ 200.000 đồng 1.000.000 đồng.Doanh nghiệp tự phát hiện sai sót lập báo cáo thay thế gửi cơ quan thuế trước khi có quyết định kiểm tra không  bị phạt Phạt tiền từ 200.000 đồng 1.000.000 đồng.Ngoài bị phạt tiền doanh nghiệp phải gửi lại thông báo
Khoản  2 điều 13 –  Nộp chậm thông báo, báo cáo thuế Phạt cảnh cáo (1-10 ngày) Phạt cảnh cáo (1-5 ngày)

Phạt cảnh cáo  (6-10) nếu có tình tiết giảm nhẹ

Khoản 4 điều 13 –   Biện pháp khắc khắc phục hậu quả Tổ chức, cá nhân vi phạm khoản 1 Điều này phải lập và gửi lại cơ quan thuế thông báo, báo cáo đúng quy định.”

Trích Điều 13. Hành vi quy định về lập, gửi thông báo và báo cáo (trừ thông báo phát hành hóa đơn) cho cơ quan thuế

1. Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với hành vi lập sai hoặc không đầy đủ nội dung của thông báo, báo cáo gửi cơ quan thuế, trừ thông báo phát hành hóa đơn, theo quy định.

Ngoài bị phạt tiền, tổ chức, cá nhân phải lập và gửi lại cơ quan thuế các thông báo, báo cáo đúng quy định. Trường hợp tổ chức, cá nhân phát hiện sai sót và lập lại thông báo, báo cáo thay thế đúng quy định gửi cơ quan thuế trong thời hạn quy định nộp thông báo, báo cáo thì không bị xử phạt.

Không quy định

 

  1. Môt số điểm mới Nghị dịnh 41/ NĐ-CP về xử phạt hành chính trong lĩnh vực kế toán chưa được quy định trong các văn bản trước đây

Kế toán là một trong những nghề bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi cách mạng 4.0 và hội nhập kinh tế thế giời. Để phù hợp với bối cảnh, nhiều hành vi lần đầu tiên được đưa ra trong Nghị định 41 để xử phạt hành chính. Cụ thể:

Điều 7. Xử phạt hành vi vi phạm quy định chung về pháp luật kế toán

  1. Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:
  2. a) Áp dụng sai quy định về chữ viết; chữ số trong kế toán;
  3. b) Áp dụng sai quy định về đơn vị tiền tệ trong kế toán;
  4. c) Áp dụng sai quy định về kỳ kế toán;
  5. d) Áp dụng sai chế độ kế toán mà đơn vị thuộc đối tượng áp dụng.
  6. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với tổ chức thực hiện hành vi ban hành, công bố chuẩn mực kế toán, chuẩn mực kiểm toán, chế độ kế toán không đúng thẩm quyền.

Điều 13. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về sao chụp, niêm phong tài liệu kế toán

Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau:

  1. Không thành lập Hội đồng và không lập “Biên bản để xác định các tài liệu kế toán không thể sao chụp được” theo quy định.
  2. Tài liệu kế toán sao chụp không có đầy đủ chữ ký, đóng dấu (nếu có) của các tổ chức, cá nhân có liên quan theo quy định.
  3. Tạm giữ, tịch thu hoặc niêm phong tài liệu kế toán không đúng thẩm quyền quy định.
  4. Không cung cấp tài liệu kế toán cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện tạm giữ, tịch thu, niêm phong

Ngoài ra, còn một số nội dung sau cũng lần đầu tiên được đề cập:

Mục 2. HÀNH VI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ THI CHỨNG CHỈ KẾ TOÁN VIÊN VÀ CẬP NHẬT KIẾN THỨC CHO KẾ TOÁN VIÊN HÀNH NGHỀ, NGƯỜI ĐĂNG KÝ HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ KẾ TOÁN

Điều 19. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về hồ sơ dự thi Chứng chỉ kế toán viên

Điều 20. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về cập nhật kiến thức cho kế toán viên hành nghề và người đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán

Mục 3. HÀNH VI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ HÀNH NGHỀ DỊCH VỤ KẾ TOÁN

Điều 21. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về quản lý, sử dụng Chứng chỉ kế toán viên, Chứng chỉ kiểm toán viên

Điều 23. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về quản lý, sử dụng Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán

Mục 4. HÀNH VI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ KINH DOANH DỊCH VỤ KẾ TOÁN

Điều 24. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán

Điều 25. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về quản lý, sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán

Điều 26. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về kinh doanh dịch vụ kế toán

Điều 27. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về bảo quản, lưu trữ hồ sơ dịch vụ kế toán

Điều 28. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về kinh doanh dịch vụ kế toán

Mục 5. HÀNH VI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ CUNG CẤP, SỬ DỤNG DỊCH VỤ KẾ TOÁN QUA BIÊN GIỚI

Điều 29. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về điều kiện cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới

Điều 30. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về phương thức cung cấp dịch vụ qua biên giới

Điều 31. Xử phạt hành vi vi phạm về nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài khi cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam

Điều 32. Xử phạt hành vi vi phạm về nghĩa vụ của doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán khi liên danh với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán nước ngoài để cung cấp dịch vụ kế toán qua biên giới tại Việt Nam

Mục 6. HÀNH VI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ THÔNG BÁO, BÁO CÁO

Điều 33. Xử phạt hành vi vi phạm về nghĩa vụ thông báo, báo cáo của hộ kinh doanh, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ kế toán

Điều 34. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về nghĩa vụ thông báo, báo cáo của kế toán viên hành nghề

Mục 7. HÀNH VI VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG DỊCH VỤ KẾ TOÁN

Điều 35. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về kiểm tra hoạt động dịch vụ kế toán